Physical Address

304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô chi tiết đơn giản hiệu quả năm 2021

Thời gian qua, Daily Auto nhận được khá nhiều câu hỏi liên quan đến thủ tục đăng kiểm xe ô tô. Trong khuôn khổ bài viết này, Chúng tôi sẽ giải thích thủ tục đăng kiểm xe ô tô chi tiết đơn giản hiệu quả năm 2021.

Đăng kiểm xe ô tô là gì?

Đăng kiểm xe ô tô là thủ tục bắt buộc để cấp phép cho một chiếc ô tô được tham gia lưu thông trên đường. Nói cách khác đăng kiểm ô tô là việc kiểm tra xem phương tiện có đảm bảo an toàn cho người lái và những người đi lại khác hay không. Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu đăng kiểm cần gửi hồ sơ và đưa phương tiện đến trung tâm đăng kiểm và nộp tiền.

Chu kỳ đăng kiểm ô tô xe ô tô

Theo quy định của Nhà nước, tùy theo loại ô tô mà thời hạn đăng kiểm hay chu kỳ đăng kiểm cũng khác nhau. Tuy nhiên, có rất nhiều chủ xe đã tiến hành đăng kiểm lần đầu nhưng vì thiếu hiểu biết về pháp luật mà không tiến hành đăng kiểm lại dù đã hết hạn. Vậy sau bao nhiêu lâu thì ô tô phải nộp hồ sơ đăng kiểm lại?

Thời hạn này được quy định chi tiết tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Cụ thể như sau:

TTLoại phương tiệnChu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầuChu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
Đã sản xuất đến 07 năm3018
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm12
Đã sản xuất trên 12 năm6
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
2.1Không cải tạo (*)186
2.2Có cải tạo (*)126
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
3.1Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm2412
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm6
3.2Có cải tạo (*)126
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên3

Lưu ý:

– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm, tính từ năm sản xuất.

– Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

(*) Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái; phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ); treo và truyền lực.

Hồ sơ, thủ tục đăng kiểm xe ô tô

Thông thường khi mua xe thì bên đại lý có dịch vụ hỗ trợ đăng kiểm từ A đến Z. Tuy nhiên, nếu mua lại xe người khác hay đơn giản là muốn tự mình thực hiện để hiểu rõ quy trình cho lần đăng kiểm sau thì những thông tin dưới đây chắc chắn sẽ giúp ích bạn rất nhiều.

Về hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

Theo Khoản 2, Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, khi đưa xe đến đơn vị đăng kiểm, chủ phương tiện cần xuất trình, nộp giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:

  • Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính.
  • Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
  • Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật (ATKT) và bảo vệ môi trường (BVMT) xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
  • Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Thủ tục đăng kiểm xe ô tô

Sau khi đã chuẩn bị đủ giấy tờ như trên, tổ chức, cá nhân đưa xe đến các đơn vị có chức năng đăng kiểm để kiểm định. Thủ tục sẽ được thực hiện theo trình tự được quy định tại Khoản 2, Điều 8 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT. Cụ thể:

  • Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại (Giấy đăng ký xe không hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả; nội dung bị tẩy xóa, sửa chữa; quá thời hạn hiệu lực); nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định.
  • Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, Đơn vị đăng kiểm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Trả Giấy chứng nhận kiểm định; Hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định ngay cho chủ xe và dán Tem kiểm định cho phương tiện.
  • Nếu xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán Tem kiểm định và cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì Đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định.
  • Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, Đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp phải kiểm định lại thì Đơn vị đăng kiểm thông báo xe cơ giới không đạt trên Chương trình Quản lý kiểm định; xe cơ giới có thể kiểm định lại tại bất kỳ Đơn vị đăng kiểm nào.

Địa chỉ trung tâm đăng kiểm xe ô tô

Hiện tại, Cục Đăng kiểm Việt Nam đã bố trí để đảm bảo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đều có các đơn vị đăng kiểm. Chủ phương tiện có thể tra cứu chi tiết địa chỉ, điện thoại, email…

Đăng kiểm xe ô tô hết bao nhiêu tiền?

Chi phí đăng kiểm xe ô tô là bao nhiêu?

Cũng giống với chu kỳ đăng kiểm, tùy thuộc vào loại xe mà mức phí khi đăng kiểm sẽ có sự khác nhau. Nhưng số tiền này đều đã được Bộ Tài chính quy định rõ ràng nên dù bạn đăng kí tại bất kì trung tâm nào thì cũng không phải lo lắng rằng mức phí này sẽ tăng hay giảm.

Căn cứ biểu giá dịch vụ kiểm ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, mức giá dịch vụ kiểm định ATKT và BVMT đối với xe cơ giới đang lưu hành như sau:

TTLoại xe cơ giớiMức giá
(đồng/xe)
1Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng560.000
2Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo350.000
3Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn320.000
4Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn280.000
5Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự180.000
6Rơ moóc, sơ mi rơ moóc180.000
7Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt350.000
8Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe)320.000
9Xe ô tô chở người từ 10 chỗ đến 24 chỗ (kể cả lái xe)280.000
10Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương240.000
11Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự100.000

Lưu ý, nếu xe ô tô kiểm định không đạt tiêu chuẩn, phải bảo dưỡng, sửa chữa để kiểm lại. Giá các lần kiểm định lại được xác định như sau:

  • Trường hợp việc kiểm định lại được thực hiện trong cùng ngày (trong giờ làm việc), miễn phí đối với lần điểm định lần 1 và 2; từ lần thứ 3 trở đi, thu phí kiểm định bằng 50% mức giá quy định như bảng trên.
  • Trường hợp việc kiểm định lại được thực hiện sau 01 ngày và không quá 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, thu 50% mức giá quy định như bảng trên với mỗi lần kiểm định.
  • Trường hợp việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được xác định như kiểm định lần đầu.
  • Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định như bảng trên.
  • Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không được vượt quá 3 lần mức giá quy định tại bảng trên.

Mức phạt khi không đăng kiểm xe ô tô

Dù là vô tình hay cố ý, việc chạy xe ô tô chưa được kiểm định là hành vi vi phạm pháp luật, có thể ảnh hưởng đến an toàn của chính bạn cũng như người tham gia giao thông khác.

Theo điểm c khoản 4, điểm e khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 16 và điểm b khoản 8, điểm c khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, lỗi quá hạn đăng kiểm với ô tô được xử lý như sau:

TTThời gian quá hạnMức phạt đối với lái xeMức phạt với chủ xe
1Dưới 01 thángTừ 2 đến 3 triệu đồng– Từ 4 đến 6 triệu đồng đối với cá nhân
Bị tước Giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng– Từ 8 đến 12 triệu đồng đối với tổ chức
2Trên 01 thángTừ 4 đến 6 triệu đồng– Từ 6 đến 8 triệu đồng đối với cá nhân
– Từ 12 đến 16 triệu đồng đối với tổ chức

Lưu ý: Nếu người điều khiển xe đồng thời là chủ xe sẽ bị tước tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng và mức phạt tiền cũng sẽ áp dụng như đối tượng chủ xe.

Lời kết

Thủ tục đăng kiểm ô tô khá đơn giản và mức phí cũng không quá cao, vì vậy trước khi hết thời hạn, các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm hãy đưa xe đến trung tâm để thực hiện kiểm định.